Bạn cần giúp đỡ? Hotline: 0917.766.585

Do dịch bệnh COVID 19 , các đơn hàng có thể được xử lý chậm hơn một chút.

ATASIC 200 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. - Nhiễm trùng đường hô hấp - nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (Những chủng có hoặc không có tiết Beta- lactamase), Moraxella catarrhalis và S. pyogenes.

Danh mục: NHÓM TIÊU HÓA
Thương hiệu: Khác
Nhà cung cấp: ANH DŨNG

Đã bán 0

  • Thanh toán khi nhận hàng
  • Đổi trả hàng dễ hàng
  • Miễn phí ship cho đơn hàng trên 2 triệu
Còn hàng
Đặt hàng
ATASIC 200 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. - Nhiễm trùng đường hô hấp - nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (Những chủng có hoặc không có tiết Beta- lactamase), Moraxella catarrhalis và S. pyogenes.
Lactose, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolate.

Công dụng (Chỉ định)

ATASIC 200 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.

- Nhiễm trùng đường hô hấp - nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (Những chủng có hoặc không có tiết Beta- lactamase), Moraxella catarrhalis và S. pyogenes.

- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, viêm họng, viêm amidan, nhiễm trùng đường tiết niệu như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận - bể thận không biến chứng, bệnh lậu, bệnh thương hàn.

Cách dùng - Liều dùng

Uống nguyên viên thuốc.

Thời gian điều trị thông thường từ 7- 14 ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200mg- 400mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.

Trẻ em: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 06 tháng tuổi.

Trẻ em trên 50kg dùng như liều dùng cho người lớn.

Người bị suy thận: ATASIC 200 có thể dùng ở người bị suy thận.

- Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60ml/phút hoặc cao hơn.

- Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21- 60ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng 75% liều chuẩn với khoảng cách liều như bình thường.

Chú ý: Không nên tự ý dùng thuốc hoặc tự ý thay đổi liều lượng để tránh gây ra các tác dụng không mong muốn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, mẫn cảm...

BẢO QUẢN NƠI KHÔ RÁO, THOÁNG MÁT. KHÔNG SỬ DỤNG KHI SẢN PHẨM HẾT HẠN


Sản phẩm tương tự

Xem tất cả