Thuốc duphalac là một dạng dịch có thành phần hoạt chất là lactulose được sử dụng chủ yếu trong điều trị táo bón bằng cách tăng thể tích chất trong lòng đại tràng. Thuốc còn được dùng để dự phòng, điều trị bệnh lý não gan ở người lớn.
- Điều trị táo bón
- Điều trị và hỗ trợ phòng bệnh trong bệnh lý não gan
- Hỗ trợ đường ruột
Lactulose
Công dụng của thuốc duphalac
Duphalac có dạng gói bên trong có chứa chất lỏng sền sệt, trong suốt, dung dịch không màu đến nâu vàng và được dùng đường uống. Thành phần hoạt chất của duphalac là lactulose và dung dịch này gần như cũng không có bất kỳ một tá dược nào khác. Công dụng của thuốc này bao gồm:
1.1. Điều trị táo bón
Khi bạn uống thuốc này do ở đường tiêu hoá trên không có enzym phân hủy nên lactulose sẽ được chuyển nguyên dạng tới đại tràng. Tại đại tràng lactulose bị phân hủy bởi các vi khuẩn trong đại tràng thành nhiều acid hữu cơ trọng lượng phân tử thấp. Các acid hữu cơ này làm giảm pH trong lòng đại tràng và có tác dụng thẩm thấu dẫn đến tăng thể tích các chất chứa trong đại tràng. Khi thể tích lòng đại tràng tăng và giảm độ PH sẽ kích thích nhu động của đại tràng và phục hồi độ chắc của phân. Từ đó giúp tình trạng táo bón được điều chỉnh và nhịp sinh lý của đại tràng được tái lập.
1.2. Điều trị và hỗ trợ phòng bệnh trong bệnh lý não gan
Trong bệnh lý não gan, những trường hợp có dấu hiệu thần kinh tâm thần do gan không chuyển hoá được chất độc nội sinh, trong đó tăng NH3 được cho là một nguyên nhân chính. Thuốc này có tác dụng ngăn chặn các vi khuẩn thủy phân protein bằng cách làm tăng các vi khuẩn ưa acid và kích thích vi khuẩn sử dụng amoniac để tổng hợp protein của vi khuẩn. Từ đó vừa giảm nguồn tạo ra NH3( amoniac) vừa kích thích vi khuẩn sử dụng NH3.
1.3. Hỗ trợ đường ruột
Lactulose được coi là một chất tiền vi sinh giúp làm tăng sự phát triển của các lợi khuẩn như Bifidobacterium và Lactobacillus. Từ đó dẫn đến việc cân bằng thuận lợi cho hệ vi khuẩn đường ruột, hạn chế mắc các bệnh liên quan tới rối loạn tiêu hoá.
Chỉ định và chống chỉ định của thuốc duphalac
Thuốc Duphalac gói được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị táo bón giúp điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng.
- Hậu phẫu vùng hậu môn, trực tràng và điều trị bệnh trĩ: Trong trường hợp này thì phân mềm hơn có lợi ích cho người bệnh, giảm nguy cơ xuất huyết.
- Điều trị bệnh lý não gan: Điều trị và phòng ngừa nguy cơ hôn mê gan hay trường hợp tiền hôn mê gan.
Một số trường hợp chống chỉ định không nên dùng cho bệnh nhân bao gồm:
- Có phản ứng quá mẫn với lactose hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Khi bị rối loạn chuyển hóa đường glactose máu.
- Trường hợp tắc nghẽn dạ dày ruột, thủng tiêu hóa hoặc có nguy cơ thủng tiêu hóa.
- Thận trọng khi sử dụng: Trong các trường hợp đau bụng không rõ nguyên nhân, không đỡ sau vài ngày điều trị, những bệnh nhân tiền sử không dung nạp lactose nên dùng dung dịch uống Duphalac nên cẩn trọng.
Liều dùng
Dùng điều trị táo bón
- Người lớn và thanh thiếu niên: Dùng khởi đầu 15 đến 45ml hoặc 1 đến 3 gói trên ngày. Sau đó, có thể điều chỉnh thành 15-30ml hoặc 1-2 gói trên ngày.
- Trẻ em 7 – 14 tuổi: Liều khởi đầu là 15ml hoặc dạng duphalac gói dùng 1 gói trên ngày. Sau đó, có thể chỉnh thành 10 đến 15ml hoặc 1 gói trên ngày.
- Trẻ em 1 – 6 tuổi: Liều thông thường 5-10ml/ ngày.
- Với trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: thường dùng khoảng 5ml/ ngày.
- Những trường hợp bệnh nhân cao tuổi hay bệnh suy gan, suy thận không có chú ý đặc biệt.
Bệnh lý não gan trường chỉ dùng ở người lớn: Dùng liều khởi đầu thông thường là 3 đến 4 lần/ngày, tương đương 30 – 45ml hoặc 2-3 gói mỗi ngày.
- Khi dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như rối loạn tiêu hoá (đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn), có thể gây mất cân bằng điện giải. Khi thấy các tác dụng phụ nên ngừng thuốc và theo dõi.
- Trẻ em chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và cần giám sát việc sử dụng thuốc.
- Đối với phụ nữ mang thai, cho con bú hiện chưa ghi nhận bất kỳ tác dụng không mong muốn có ảnh hưởng tới thai nhi hay trẻ bú mẹ. Cho nên có thể sử dụng được, tuy nhiên để đảm bảo an toàn bạn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Chú ý với bệnh nhân bị tiểu đường, bởi khi dùng liều cao có thể gây tăng đường huyết.
- Khi dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như rối loạn tiêu hoá (đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn), có thể gây mất cân bằng điện giải. Khi thấy các tác dụng phụ nên ngừng thuốc và theo dõi.
- Trẻ em chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và cần giám sát việc sử dụng thuốc.
- Đối với phụ nữ mang thai, cho con bú hiện chưa ghi nhận bất kỳ tác dụng không mong muốn có ảnh hưởng tới thai nhi hay trẻ bú mẹ. Cho nên có thể sử dụng được, tuy nhiên để đảm bảo an toàn bạn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Chú ý với bệnh nhân bị tiểu đường, bởi khi dùng liều cao có thể gây tăng đường huyết.
BẢO QUẢN NƠI KHÔ RÁO, THOÁNG MÁT. KHÔNG SỬ DỤNG KHI SẢN PHẨM HẾT HẠN
- Khi dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như rối loạn tiêu hoá (đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn), có thể gây mất cân bằng điện giải. Khi thấy các tác dụng phụ nên ngừng thuốc và theo dõi.
- Trẻ em chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và cần giám sát việc sử dụng thuốc.
- Đối với phụ nữ mang thai, cho con bú hiện chưa ghi nhận bất kỳ tác dụng không mong muốn có ảnh hưởng tới thai nhi hay trẻ bú mẹ. Cho nên có thể sử dụng được, tuy nhiên để đảm bảo an toàn bạn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Chú ý với bệnh nhân bị tiểu đường, bởi khi dùng liều cao có thể gây tăng đường huyết.